Sản xuất (xuất sứ): VIETSTAR

Mã sản phẩm: Hypercoat PU W

Giá bán: Liên Hệ 0989 667 859

Đóng gói: 5kg-20kg

Hypercoat Pu W

Hypercoat Pu W

ỨNG DỤNG HYPERCOAT PU W

 Chống thấm và bảo vệ:

  • Mái bê tông, mái kim loại, tấm fibro xi măng, thạch cao, vữa xi măng, sàn gạch;
  • Tường ngoài, hố thang máy;
  • Phòng tắm, phòng bếp, ban công, khu giặt và các khu ẩm ướt khác (dưới lớp gạch);
  • Lớp cách nhiệt bọt polyurethane;
  • Lớp chống thấm polyurethane hoặc acrylic mới hoặc cũ.

 GIỚI HẠN HYPERCOAT PU W

  • Không khuyến nghị dùng cho nền yếu.
  • Không áp dụng trong điều kiện thời tiết quá ẩm ướt hoặc mưa sắp xảy ra hoặc ở gần nhiệt độ đóng băng.
  • Khi phủ các vết nứt lớn hơn 1,5 mm, HYPERCOAT PU W có thể cần gia cường bằng vải polyeste không dệt. Trong trường hợp này, yêu cầu cần phủ ít nhất 3 lớp sản phẩm lên.
  • Độ dày của lớp phủ không nên quá mức để tránh thời gian khô quá lâu.

ƯU ĐIỂM HYPERCOAT PU W

  • Dễ dàng áp dụng và sửa chữa bằng phun, quét, lăn hoặc bàn gạt.
  • Độ đàn hồi, cường độ chịu kéo, độ giãn dài khi đứt và độ bám dính cao.
  • Là hệ màng chống thấm liền mạch.
  • Kháng UV và thời tiết tuyệt vời.
  • Kháng hóa chất tốt.
  • Truyền hơi nước: màng thở nên không có sự tích tụ hơi ẩm dưới lớp phủ tránh bị phồng rộp, bong tróc.

Giải pháp hiệu quả cho việc chống thấm mái nhà có công năng đi bộ.

  • Không xuất hiện lỗ hở trên bề mặt trong suốt quá trình vật liệu đóng rắn.
  • Bảo vệ cho vật liệu cách nhiệt polyurethane bọt.
  • Thân thiện với môi trường (do vật liệu là gốc nước).

THÔNG SỐ KỸ THUẬT HYPERCOAT PU W

Hypercoat Pu W

 ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG HYPERCOAT PU W

Sản phẩm ứng dụng hiệu quả trên: Bê tông, fibro xi măng, gói xi măng, gỗ, thép mạ, xốp PU. Để biết thêm thông tin xin liên hệ với bộ phận kỹ thuật của chúng tôi.

Kiều kiện nền bê tông tiêu chuẩn:

  • Cường độ chịu nén: R28 ≥ 15 Mpa.
  • Độ ẩm bề mặt: W < 10%.
  • Nhiệt độ: 5 ÷ 35 oC
  • Độ ẩm không khí tương đối: < 85%.

QUY TRÌNH THI CÔNG HYPERCOAT PU W

Chuẩn bị bề mặt.

Chuẩn bị bề mặt là khâu rất quan trọng trong công tác chống thấm.

  • Loại bỏ các vật liệu rời và kém chất lượng bám trên bề mặt đối tượng chống thấm bằng máy rửa áp lực cao nếu có thể hoặc bằng bàn cọ sợi thép.
  • Loại bỏ hiện tượng sủi bọt, nấm mốc, bụi bẩn
  • Trám đầy các vết đục, hốc, lỗ trên bề mặt bằng vữa xi măng cát (tỷ lệ 1:2) kết hợp với tác nhân kết nối HYPERLATEX Phủ lớp lót Phủ lớp lót bằng cùng loại vật liệu bằng cách pha loãng HYPERCOAT PU W với khoảng 5÷10% nước. Đối với các ứng dụng sâu hơn, xin vui lòng liên hệ với bộ phận kỹ thuật của chúng tôi để biết thêm thông tin. Khuấy trộn Sử dụng máy khuấy tốc độ thấp (300 vòng/phút) trước khi thi công

Thi công

Phủ bằng chổi, con lăn hoặc máy phun ít nhất 2 lớp lên bề mặt đối tượng cần chống thấm. Phủ HYPERCOAT PU W lên toàn bộ các góc, mối nối, mạch ngừng thi công trước khi phủ đại trà lên toàn bộ bề mặt.

  • Pha loãng HYPERCOAT PU W với khoảng 5÷10% nước để phủ lớp đầu tiên làm lớp lót.
  • Phủ lớp thứ 2 (không pha loãng) sau lớp thứ nhất khoảng 4÷6 giờ tùy vào điều kiện thời tiết thực tế.
  • Lớp thứ 3 (nếu có) thực hiện tương tự như lớp thứ 2.

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG

  • Lớp phủ thứ nhất: 0,5 ÷ 0,7 kg/m2 /lớp
  • Lớp phủ thứ hai: 0,6 ÷ 0,8 kg/m2 /lớp
  • Lớp phủ thứ ba (nếu có): 0,6 ÷ 0,8 kg/m2 /lớp. v Tổng định mức phủ 2 lớp: 1,1 ÷ 1,5 kg/m2 v Tổng định mức phủ 3 lớp: 1,7 ÷ 2,3 kg/m

LÀM SẠCH

Làm sạch toàn bộ dụng cụ, thiết bị ngay sau khi thi công bằng nước sạch

ĐÓNG GÓI

Thùng nhựa: 5 kg; 25 kg

HẠN SỬ DỤNG

Sản phẩm có thời hạn sử dụng tối thiểu là 12 tháng khi để nguyên trong bao bì ban đầu ở nơi khô ráo. Khi đã mở nắp thùng, hạn sử dụng sẽ ngắn hơn do vậy nên sử dụng càng sớm càng tốt.

THÔNG TIN SỨC KHỎE & AN TOÀN