Sản xuất (xuất sứ): NEOTEX

Mã sản phẩm: Neoproof PU W

Giá bán: Liên Hệ 0985 788 656

Đóng gói: 13kg/thùng

Ứng dụng sản phẩm Neoproof PU W

– Mái bê tông, tấm lợp xi măng, khảm, vữa xi măng.

– Bề mặt kim loại, tôn mạ sau khi quét lớp lót thích hợp (Vinyfix Primer hoặc Silatex Primer)

– Lớp chống thấm PU hoặc AC mới hoặc cũ

Đặc tính và ưu điểm

– Lý tưởng cho chống thấm mái, có thể đi lại bên trên

– Cường độ cơ học cao, có khả năng chịu nước đọng.

– Không xuất hiện lỗ rỗ trên bề mặt trong thời gian ninh kết.

– Bảo vệ lớp cách nhiệt bọt PU

– Được chứng nhận hợp chuẩn châu Âu

– Thân thiện môi trường (gốc nước)

– Dễ thi công (phun, lăn, quét)

– Chịu nhiệt độ từ -15 C đến +80 C

Đặc điểm kỹ thuật

– Hình thức: Dung dịch nhớt

– Tỷ trọng (EN ISO 2811-1:2011): 1,34 -1,36 kg/l

– Định mức tiêu thụ: 1 – 1.2kg/m /2 lớp (bề mặt gốc xi măng)

– Thời gian khô (25 C): 2 –3 giờ ban đầu

– PH (ISO 1148): 8 – 9

– Thi công lớp kế tiếp: sau 24 giờ (nhiệt độ thấp và độ ẩm cao sẽ kéo dài thời gian khô)

– Cường độ bám dính (EN 1542:2001): 2,54 Ν/mm

– Độ cứng shore A (ASTM D2240): 68

– Nhiệt độ sử dụng: -15 C đến +80 C

– Hệ số hấp thụ (EN 1062-3:2008): 0,00 kg/m min

– Thấm CO2 (EN 1062-6:2002 Phương pháp A): 1,7 g/(m d)

– Hệ số kháng μ (EN1062-6:2002 Phương pháp A): 14536

– Hệ số Sd (EN 1062-6:2002 Phương pháp A): 154,08m

– Thấm hơi nước Λ (ISO7783-1:1999): 0,00307g/cm d

– Hệ số kháng trong khuếch tán μ (ISO 7783-1:1999): 451,4

– Hệ số Sd (ISO 7783-1:1999): 4,78

– Hàm lượng chất rắn theo trọng lượng (ASTM D5201): 67%

– Chịu tải tối đa: (ASTM D 412-06a): 34,95 ± 2,15Ν

– Ứng suất chịu kéo khi chịu tải tối đa: 2,28 ± 0,16MPa

– Biến dạng căng khi chịu tải tối đa: 475,15 ± 33,04%

– (ASTM D 412-06a)

– Biến dạng căng tại điểm gãy (ASTM D 412-06a): 486,57 ± 33,30%

– Hệ số đàn hồi (ASTM D412-06a): 1,83 ± 0,10MPa

Hướng dẫn thi công Neoproof PU W

Chuẩn bị bề mặt:

– Mặt nền cần phải sạch, khô và không bám bụi, dầu, mỡ hoặc bất kì vật liệu kém bám dính nào.

– Nên quét lót bề mặt bằng Revinex® pha với nước theo tỷ lệ Revinex®: nước- 1:4 để trám kín lỗ rỗ, cố định bề mặt nhằm đạt cường độ
bám dính và hiệu quả bao phủ cao hơn (hoặc quét lót bằng Silatex® Primer pha 30% dung môi Neotex®1111).

Thi công Neoproof PU W:

– Khuấy kĩ sản phẩm trong thùng của nó bằng máy khuấy tốc độ chậm trong vài phút.

– Sau khi quét lót, phun/quét/lăn tối thiểu 2 lớp Neoproof PU W theo hai hướng khác nhau.

– Lớp thứ nhất pha với 5% nước. Phun/quét/lăn lớp thứ hai sau lớp thứ nhất 24 giờ, không pha loãng.

– Lớp thứ ba (nếu có) cũng được thi công theo hướng dẫn trên.

Lưu ý

– Không thi công Neoproof PU W dưới trời mưa hoặc dự đoán có mưa trong suốt giai đoạn ninh kết.

– Điều kiện thi công: Độ ẩm bề mặt phải < 4%, độ ẩm không khí <80%.

– Thi công ở nhiệt độ +10°C đến +40°C.

– Đối với các yêu cầu cao hơn hoặc khi phủ khe nứt > 1,5mm, Neoproof PU W có thể được gia cường bằng vải
polyeste không dệt được thiết kế đặc biệt Neotextile. Trong trường hợp này, cần phải quét tối thiểu 3 lớp.

– Độ dày lớp không được vượt quá mức quy định để tránh thời gian khô kéo dài.

– Toàn bộ lớp màng sẽ khô sau 7 ngày.

Đóng gói: Thùng nhựa 13 kg & 4 kg

Vệ sinh dụng cụ: bằng nước ngay sau khi sử dụng

Tẩy vết bẩn: bằng nước khi vết bẩn còn ẩm. Khi vết bẩn đã khô, bằng biện pháp cơ học hoặc bằng chất tẩy sơn.